Doanh nghiệp tồn tại không chỉ nhờ vốn điều lệ mà còn phải có thêm vốn lưu động. Vốn lưu động không được quy định trong luật doanh nghiệp nhưng có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động thực tế của doanh nghiệp.
- Micro-equal là gì? Giá trị pháp lý của vi bằng nhau là gì?
- Án lệ là gì? Tóm tắt tất cả các án lệ tại Việt Nam
- Bảo vệ môi trường là gì? Nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường?
- Cảnh cáo là gì? Làm thế nào để đình công theo quy định của pháp luật?
- Nguyện vọng 1 là gì? Những lưu ý khi đăng ký nguyện vọng 2, 3
Vốn lưu động là gì?
Vốn lưu động, đây là thước đo tài chính thể hiện nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp, nhằm đáp ứng các hoạt động kinh doanh hàng ngày như: Lương nhân viên, thanh toán nhà cung cấp, chi phí mặt đất, điện, nước,…
Bạn Đang Xem: Vốn lưu động là gì? Ý nghĩa của vốn lưu động đối với doanh nghiệp
Quản lý vốn lưu động là công việc liên quan đến quản lý hàng tồn kho, các khoản phải thu và phải trả, tiền mặt.
Vốn lưu động là một dạng tài sản ngắn hạn, được thể hiện rõ nhất trong công thức tính toán, cụ thể như sau:
Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Trong:
– Tài sản ngắn hạn là tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi ngay lập tức thành tiền mặt trong ngắn hạn, tài sản có tính thanh khoản cao. Ví dụ, tiền gửi, trái phiếu có kỳ hạn dưới 1 năm, vàng và bạc, ngoại tệ, hàng hóa và bán hàng,…
Xem Thêm : Cơ chế là gì? Nói về một số khái niệm liên quan đến cơ chế?
– Nợ ngắn hạn là các khoản nợ có thời hạn dưới 1 năm. Điều này bao gồm các khoản nợ ngân hàng và cả các giao dịch mua phát sinh.
Vốn lưu động có ý nghĩa rất lớn đối với việc duy trì và tồn tại của một doanh nghiệp. Dựa trên việc xác định vốn lưu động sẽ xác định tình trạng của doanh nghiệp hiện tại.
Thông thường, một công ty sẽ có 2 điều kiện sau:
– Vốn lưu động có giá trị dương:
Điều này chứng tỏ tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt để thanh toán các khoản nợ quan trọng. Giúp hoạt động sản xuất diễn ra bình thường.
– Vốn lưu động có giá trị âm:
Chứng minh rằng tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn. Điều đó cũng có nghĩa là doanh nghiệp không có khả năng trả nợ và rất dễ dẫn đến phá sản.
Xem Thêm : Văn bản hành chính là gì? Đặc điểm, chức năng và phân loại văn bản hành chính?
Ý nghĩa của vốn lưu động trong doanh nghiệp (Ảnh minh họa)
Sự khác biệt giữa điều lệ và vốn lưu động là gì?
Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản góp hoặc cam kết của các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Căn cứ Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá bằng Đồng Việt Nam.
Khái niệm vốn điều lệ và vốn lưu động thực sự hoàn toàn khác nhau. Vốn điều lệ là vốn ban đầu thuộc sở hữu của các thành viên ghi trên Điều lệ công ty, liên quan đến nhiều quyền và nghĩa vụ của từng thành viên trên cơ sở tỷ lệ góp vốn ghi trên Điều lệ.
Vốn lưu động là khái niệm thiên về kế toán và quản trị doanh nghiệp, là lượng tiền dự kiến làm vốn để lưu thông, mua sắm tài sản lưu động, hàng hóa, dịch vụ trong 1 kỳ kinh doanh. Phần được sử dụng để đầu tư mua sắm thiết bị có thể được coi là vốn cố định.
Khi bắt đầu thành lập, toàn bộ vốn kinh doanh được hình thành bằng vốn tự có (hoặc vốn ghi trên điều lệ ban đầu) nhưng sau đó vốn kinh doanh sẽ được hình thành từ nhiều nguồn, vốn ban đầu, nợ và lợi nhuận còn lại, trong khi vốn điều lệ không thay đổi trừ trường hợp có quyết định thay đổi Điều lệ.
Trên đây là một số khái niệm cơ bản về vốn lưu động. Mọi thắc mắc về vốn lưu động của doanh nghiệp, hãy liên hệ tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.
Nguồn: https://luatthienminh.com.vn
Danh mục: Luật Hỏi Đáp