Tôi đang có ý định mở một doanh nghiệp nhưng nghe nói tôi phải nộp thuế môn bài. Thuế môn bài là gì? Các bậc thuế môn bài được quy định như thế nào? – Minh Anh (Sóc Trăng)
Thuế môn bài là gì? Các bậc thuế môn bài
Bạn Đang Xem: Thuế môn bài là gì? Các bậc thuế môn bài
1. Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là thuế kinh doanh của tổ chức, cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc kinh doanh từng lô hàng phải nộp theo Pháp lệnh thuế công nghiệp và thương mại năm 1983.
Hiện tại, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng rộng rãi. Thay vào đó, thuật ngữ “phí cấp phép” đã được sử dụng thay thế.
2. Các bậc thuế môn bài
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định mức lệ phí môn bài năm 2022 như sau:
– Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;
+ Doanh thu làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời hạn miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
Trường hợp hết 6 tháng đầu năm nộp lệ phí môn bài cho cả năm thì vụ án kết thúc trong vòng 6 tháng cuối năm để nộp 50% lệ phí môn bài cho cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong 6 tháng đầu năm để nộp lệ phí môn bài cả năm, trong 6 tháng cuối năm nộp 50% lệ phí môn bài cho cả năm.
Mức lệ phí môn bài đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ |
|||
STT |
Xem Thêm : Thiết quân luật là gì? Quy định về biện pháp thiết quân luật, lệnh giới nghiêm Căn cứ thu thuế môn bài |
Thuế suất môn bài |
Ghi chú |
1 |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 VNĐ/năm |
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. |
Xem Thêm : Phân biệt bị can, bị can trong tố tụng hình sự 2 |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 VNĐ/năm |
|
3 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác |
1.000.000 VNĐ/năm |
|
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ |
|||
1 |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm |
1.000.000 VNĐ/năm |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời hạn miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Trong trường hợp kết thúc 6 tháng đầu tiên của year nộp lệ phí môn bài cho cả năm, vụ án kết thúc trong vòng 6 tháng cuối năm để nộp 50% lệ phí môn bài cho cả năm. Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh bị giải thể đã tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh trong 6 tháng đầu năm để nộp lệ phí môn bài cả năm, trong 6 tháng cuối năm phải nộp 50% lệ phí môn bài cho cả năm. |
Xem Thêm : Phân biệt bị can, bị can trong tố tụng hình sự 2 |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm |
500,000 VND/năm |
|
3 |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm |
300,000 VND/năm |
|
4 |
Doanh thu làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình |
Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính |
3. Miễn lệ phí môn bài
Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, bao gồm:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng thủy sản, đánh bắt cá, hải sản và dịch vụ hậu cần thủy sản.
– Bưu điện Văn hóa xã; các cơ quan báo chí (in, nói, video, điện tử).
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân kinh doanh ở miền núi. Khu vực miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban dân tộc thiểu số.
>>>
Thời hạn nộp thuế môn bài theo quy định của pháp luật là khi nào? Lệ phí môn bài cho doanh nghiệp là bao nhiêu?
Các công ty khởi nghiệp có cần phải trả phí cấp phép vào năm 2022 không? Thủ tục nộp lệ phí môn bài như thế nào?
Ngọc Nhi
Nguồn: https://luatthienminh.com.vn
Danh mục: Luật Hỏi Đáp