Thị thực là gì? Tất cả các quy định phải biết về thị thực

Hiện nay, khái niệm thị thực vẫn còn xa lạ với nhiều người. Nó thậm chí còn bị nhầm lẫn với thị thực và hộ chiếu là một. Tuy nhiên, suy nghĩ này không đúng.

Thị thực là gì?

Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thị thực là văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài vào Việt Nam.

Bạn đang xem bài: Thị thực là gì? Tất cả các quy định phải biết về thị thực

Visa khi dịch sang tiếng Anh là “visa”. “Visa” là một từ được sử dụng phổ biến và nổi tiếng hơn thuật ngữ visa được quy định trong Luật.

Cần phân biệt, visa và hộ chiếu là 02 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu là giấy tờ thuộc sở hữu nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp để công dân Việt Nam sử dụng xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch, căn cước công dân.

Theo khoản 2 Điều 1 Luật Xuất cảnh, Xuất cảnh, Nhập cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2019, thị thực được cấp trong hộ chiếu, cấp riêng hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực được cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử.

Thị thực có giá trị một hoặc nhiều lần; Thị thực điện tử chỉ có giá trị một lần.

Hiện tại, thị thực không được chuyển nhượng, ngoại trừ các trường hợp sau:

– Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;

– Được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo đảm làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

– Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động.

Có bao nhiêu loại thị thực?

Theo Điều 8 Luật Xuất cảnh, Xuất cảnh, Nhập cảnh, Quá cảnh và Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi năm 2019), có 27 loại thị thực với các ký hiệu sau:

– NG1 – Cấp cho các thành viên đoàn đại biểu của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

– NG2 – Cấp cho các thành viên Đoàn khách mời của Ban Thường vụ Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước; Ủy viên Đoàn khách mời cùng cấp Bộ trưởng và tương đương, Thư ký Ủy ban tỉnh, Thư ký Ủy ban thành phố, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên Chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng nhiệm kỳ.

– NG4 – Cấp cho người làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên Chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi; khách đến thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên Chính phủ.

– LV1 – Cấp nhân dân làm việc với các sở, ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban tỉnh, ủy ban thành phố, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– LV2 – Cấp cho nhân dân làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

– LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

– DT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề và trades với ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

– DT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có giá trị góp từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào các ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

– DT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có giá trị vốn góp từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Bài liên quan: Kết nối chung là gì? Nguyên tắc kết nối chung?

– DT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp có giá trị dưới 03 tỷ đồng.

– DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– DN2 – Cấp cho người nước ngoài cung cấp dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– NN1 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế, văn hóa và nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.

– NN3 – Cấp cho người làm việc với tổ chức phi chính phủ, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế, văn hóa nước ngoài và các tổ chức nghề nghiệp khác tại Việt Nam.

– DH – Cấp cho người dân thực hành, học tập.

– HN – Cấp cho các đại biểu tham dự hội nghị, hội thảo.

– PV1 – Cấp cho phóng viên, nhà báo cư trú tại Việt Nam.

– PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

– LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

– LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

– DL – Cấp cho người nhập cảnh du lịch.

– TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, DT1, ĐT2, DT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

– VR – Cấp cho những người đến thăm người thân hoặc cho các mục đích khác.

– SQ – Cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này (Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại giao nước sở tại; Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước đóng tại nước sở tại).

– EV – Thị thực điện tử.

Thi thuc la gi Toan bo quy dinh can biet Thị thực là gì? Tất cả các quy định cần biết về thị thực (Ảnh minh họa)

Thời hạn của thị thực

– Thị thực SQ và EV có giá trị không quá 30 ngày.

– Thị thực HN, DL có giá trị không quá 03 tháng.

– Visa biểu tượng VR có giá trị không quá 06 tháng.

– Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có giá trị không quá 12 tháng.

– Thị thực LĐ1 và LĐ2 có giá trị không quá 02 năm.

Bài liên quan: Thẻ ghi nợ là gì? Phân biệt giữa thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng

– Thị thực DT3 có giá trị không quá 03 năm.

– Thị thực cho LS, DT1, DT2 có giá trị không quá 05 năm.

Visa hết hạn, được xem xét để cấp thị thực mới. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hiệu lực của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị cho du lịch quốc tế ít nhất 30 ngày. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực được cấp theo điều ước quốc tế.

Điều kiện để có được thị thực Việt Nam

Căn cứ Điều 10 Luật Xuất nhập cảnh của người nước ngoài (sửa đổi, bổ sung năm 2019), điều kiện để được cấp thị thực Việt Nam bao gồm:

– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ cho du lịch quốc tế.

– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.

– Không phải trong trường hợp không được nhập cảnhđược cấp quy định tại Điều 21 của Luật này.

– Các trường hợp xin visa sau đây phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

+ Người nước ngoài đầu tư phải có giấy tờ chứng minh đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;

+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có Giấy phép hành nghề theo quy định của Luật Luật sư;

+ Người nước ngoài vào làm việc phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;

+ Người nước ngoài vào học phải có văn bản nhập học của trường, cơ sở giáo dục Việt Nam.

Riêng thị thực điện tử được cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.

Miễn thị thực là gì?

Miễn thị thực (miễn thị thực) là việc người nước ngoài vào Việt Nam không phải xin visa hoặc xin visa (nếu không thuộc diện miễn thị thực, bắt buộc phải xin visa trước khi vào Việt Nam).

Hiện tại, các trường hợp sau đây được miễn thị thực:

– Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

– Vào các khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có cảng hàng không quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, ly thân với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

– Trong trường hợp miễn thị thực đơn phương.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị sử dụng cho việc đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và người nước ngoài là vợ hoặc chồng, con của họ cấp; người nước ngoài là vợ hoặc chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về thị thực, vui lòng liên hệ: 1900 6192 để được hỗ trợ.

Trang chủ: https://luatthienminh.com.vn
Bài này thuộc chuyên mục: Luật Hỏi Đáp

Related Posts

An ninh nhân dân là gì? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh nhân dân

An ninh nhân dân là gì? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh nhân dân? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh…

Đặc điểm văn hóa dân tộc là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của bản sắc văn hóa dân tộc?

Đặc điểm văn hóa dân tộc là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của bản sắc văn hóa dân tộc? Đặc điểm cơ bản của bản sắc dân tộc Việt…

Ủy ban Thường vụ là gì? Các quy định của Đảng đối với Ban Thường vụ, bạn nên biết?

Khái niệm của Ủy ban Thường vụ (Tiêu chuẩn) là gì? Ủy viên thường trực tiếng Anh là gì? Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban Thường vụ? Trách…

Bạo lực học đường là gì? Hiện trạng, nguyên nhân và giải pháp?

Bạo lực học đường là gì? Tình trạng bạo lực học đường hiện nay ở Việt Nam là gì? Nguyên nhân gây ra bạo lực học đường là gì? Giải…

Bảo vệ môi trường là gì? Nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường?

Khái niệm bảo vệ môi trường là gì? Nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường? Chung tay bảo vệ môi trường có phải là trách nhiệm của toàn…

BOT là gì? Luật đầu tư theo hình thức BOT?

BOT là gì? Luật đầu tư theo hình thức BOT? Trình tự và nội dung thực hiện hợp đồng BOT? Trong giao thông đường bộ, chúng ta thường thấy các…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *