Tài khoản là gì? Số tài khoản là gì? Những thuật ngữ pháp lý có liên quan nào chuyển sang tiếng Anh? Hiện nay có những loại tài khoản ngân hàng nào? Làm thế nào để mở và sử dụng tài khoản ngân hàng? Phân biệt giữa số thẻ và số tài khoản? Cấu trúc số thẻ ATM và số tài khoản
- Kỷ luật là gì ? Đặc điểm, hình thức và lợi ích của ngành học
- CSR là gì? Tìm hiểu về các quy định về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)
- Trái phiếu là gì? Những rủi ro cần lưu ý khi đầu tư vào trái phiếu là gì?
- Giá trị thặng dư là gì? Nguồn gốc, tính chất và ý nghĩa của giá trị thặng dư?
- Thương mại là gì? Đặc điểm và đặc điểm của thương mại?
Hiện nay, nhu cầu về thẻ tài khoản ngân hàng ngày càng tăng. Thiết lập một tài khoản ngân hàng và sử dụng nó rất nhanh chóng và đơn giản. Do đó, hầu hết mọi người sẽ sử dụng tài khoản ngân hàng để tích trữ tiền, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đi lại, mua sắm… Tránh bị đánh cắp, hoặc bị cướp.
Bạn Đang Xem: Tài khoản là gì? Số tài khoản là gì? Làm thế nào để mở và sử dụng tài khoản ngân hàng?
Tư vấn pháp lý trực tuyến miễn phí: 1900.6568
=>> Quan tâm: Ứng dụng game mobile đổi thưởng hot 2023 – tải app Ku fun nhận code KM ngay
1. Tài khoản là gì?
Tài khoản là bản ghi các giao dịch giữa hai bên giao dịch. Các bên tham gia giao dịch có thể là cá nhân, bộ phận công ty hoặc tổ chức. Ví dụ: tài khoản tiền gửi của một cá nhân ghi lại các giao dịch giữa một cá nhân và ngân hàng.
Theo đó, tài khoản ngân hàng là một dạng tài sản tại ngân hàng, cho phép khách hàng gửi tiền vào tài khoản này để thực hiện một số mục đích như tiết kiệm, thanh toán, chuyển tiền. Tài khoản ngân hàng giống như một “két sắt”, nhưng có sự khác biệt so với “an toàn” thông thường vì nó có thể mang lại lợi nhuận.
2. Số tài khoản là gì?
Số tài khoản một cụm từ mà chúng ta thường nghe nhiều người nhắc đến và sử dụng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc hoặc nhầm lẫn với tài khoản ngân hàng. Theo đó, số tài khoản ngân hàng là những con số được tạo thành từ một dãy số do ngân hàng phát hành khi một cá nhân hoặc tổ chức mở tài khoản ngân hàng tại một ngân hàng nhất định. Thông thường số tài khoản ngân hàng hiển thị đầy đủ các thông tin về: Mã chi nhánh, Loại tài khoản, Đơn vị tiền tệ, Mã khách hàng.
Người tạo tài khoản sử dụng số tài khoản này để thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán với các giao dịch khác.
3. Các thuật ngữ pháp lý liên quan được dịch sang tiếng Anh
Tài khoản | Tài khoản |
Số tài khoản | Số tài khoản |
Ngân hàng | Ngân hàng |
Tín dụng | Tín dụng |
4. Các loại tài khoản ngân hàng hiện tại:
Hai loại tài khoản ngân hàng phổ biến nhất hiện nay được nhiều người sử dụng phổ biến là tài khoản thanh toán và tài khoản tiết kiệm.
Tài khoản thanh toán: Khi chúng tôi nghe thấy cụm từ thanh toán, chúng tôi sẽ hiểu rằng mục đích của tài khoản này là sử dụng nó cho mục đích thanh toán. Tài khoản này khách hàng muốn sử dụng phải gửi tiền vào tài khoản sau đó thực hiện các giao dịch khác liên quan đến việc thanh toán tiền và yêu cầu ngân hàng cung cấp biên lai giao dịch… Thông thường tài khoản này được sử dụng để nạp tiền để thanh toán các giao dịch, nhận lương, hàng hóa nhanh chóng…. Trường hợp tiền gửi nhưng không sử dụng sẽ được ngân hàng trả lãi định kỳ Nếu không sử dụng, ngân hàng sẽ trả lãi định kỳ. Trong đó, lãi suất áp dụng là lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn.
Tài khoản tiết kiệm: Loại tài khoản này rất khác về mặt sử dụng so với tài khoản vãng lai. Tài khoản này được sử dụng để nhận tiền gửi của khách hàng cho mục đích lợi nhuận. Số tiền lãi này có thể được rút ngay lập tức hoặc có thể tiếp tục gửi vào ngân hàng để tăng số tiền gửi. Trong trường hợp bạn muốn nhận ngay lập tức, bạn có thể đợi đến kỳ hạn đã thỏa thuận với ngân hàng để rút tiền Ngoài mục đích thanh toán của tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm là tài khoản ngân hàng mà khách hàng gửi tiền vào để đầu tư sinh lời. Khách hàng có thể nhận được khoản lợi nhuận này ngay khi gửi hoặc nhận định kỳ theo thỏa thuận. Tài khoản tiết kiệm có thể được chia thành nhiều giới hạn và không có giới hạn về số lượng đăng ký mở. Đối với khoản tiết kiệm, nếu khách hàng rút tiền sớm hơn thời hạn sẽ chỉ được trả lãi theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thấp hơn nhiều so với lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn.
5. Cách mở và sử dụng tài khoản ngân hàng:
Thứ nhất, thủ tục mở tài khoản ngân hàng
- Dành cho cá nhân
- Từ 18 tuổi trở lên được phép mở tài khoản ngân hàng, nếu từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có tài sản riêng để đảm bảo nghĩa vụ phát sinh từ dịch vụ tài khoản.
- Bạn chỉ cần mang CMND đến chi nhánh ngân hàng để mở tài khoản thẻ hoặc tài khoản tiết kiệm (sổ tiết kiệm).
- Dành cho doanh nghiệp
- Giấy đề nghị mở tài khoản ngân hàng (theo mẫu): Khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin của doanh nghiệp về tên giao dịch, trụ sở chính, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax, lĩnh vực hoạt động; thông tin người đại diện theo pháp luật.
- Tài liệu chứng minh việc thành lập và tranh vẽhành động pháp lý: EstabQuyết định bổ sung, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Tài liệu chứng minh tư cách người đại diện theo pháp luật của người đăng ký là chủ tài khoản, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đó.
Hiện nay, các ngân hàng đang triển khai hai hình thức mở tài khoản thanh toán là trực tuyến và trực tiếp.
Một, mở một tài khoản ngân hàng trực tiếp
- Bước 1: Mang CMND hoặc chứng minh nhân dân đến phòng giao dịch của ngân hàng
- Bước 2: Điền thông tin vào mẫu đơn đăng ký thẻ
- Bước 3: Ngân hàng gửi lại thông tin số tài khoản cho khách hàng.
Hai, mở một tài khoản ngân hàng trực tuyến
- Bước 1: Truy cập vào website mở tài khoản trực tuyến của ngân hàng
- Bước 2: Điền vào form và xác nhận gói mở tài khoản ngân hàng
- Bước 3: Đến chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng để hoàn tất thủ tục mở tài khoản
Thứ hai, cách sử dụng thẻ ATM lần đầu tiên để rút tiền
– Bước 1: Bước đầu tiên theo hướng dẫn rút tiền ATM là đưa thẻ ATM vào khe nhận thẻ trên ATM. Quý khách cần lắp thẻ ATM đúng cách sau đó nhập mã PIN của thẻ
– Bước 2: Chọn lệnh “Rút tiền” trên các tùy chọn của máy ATM
– Bước 3: Màn hình ATM sẽ hiển thị một loạt số tiền để Quý khách lựa chọn rút, hoặc Quý khách có thể chọn “Số tiền khác” và nhập số tiền (là bội số của 10.000) để rút số tiền quý khách cần.
– Bước 4: Số tiền bạn cần rút sẽ được trả lại vào khung thanh toán, bạn cũng có thể in hóa đơn nếu muốn.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách rút thẻ ATM lần đầu tiên mà bạn có thể tham khảo và đăng ký khi chưa biết cách sử dụng thẻ ATM để rút tiền. Các bước rút tiền bằng thẻ ATM rất đơn giản, vì vậy chỉ cần thực hiện 1 hoặc 2 lần là bạn có thể rút tiền qua thẻ ATM bất cứ khi nào bạn muốn. Hướng dẫn rút tiền bằng thẻ ATM trên áp dụng cho cả khi bạn cần rút ít hoặc nhiều tiền từ thẻ ATM của mình. Nếu bạn muốn rút một số tiền lớn, bạn phải rút tiền nhiều lần lần vì ATM không cho phép rút tiền quá 3-5 triệu đồng trong 1 giao dịch.
6. Phân biệt số thẻ và số tài khoản:
Khi mở thẻ và tài khoản ngân hàng, mỗi khách hàng sẽ được cung cấp một thẻ vật lý và một số tài khoản để sử dụng. Số thẻ sẽ được in trên thẻ vật lý này, trong khi số tài khoản thường được cung cấp trên một tờ giấy hoặc qua email đã đăng ký (tùy thuộc vào ngân hàng).
Thứ nhất, số thẻ
Số thẻ thường được dập nổi trên thẻ ngân hàng. Có 2 loại thẻ: 12 số và 19 số. Mỗi khách hàng sẽ được cung cấp một số duy nhất trên thẻ. Trong số thẻ, bốn chữ số đầu tiên được gọi là BIN (Số nhận dạng ngân hàng), được gọi là số cố định chung cho tất cả các ngân hàng. Hai chữ số tiếp theo trong dãy số thẻ đại diện cho ngân hàng nơi bạn mở tài khoản. Ví dụ, Vietcombank 36 tuổi, Techcombank là 07,… Tiếp theo là bốn chữ số là Tệp Thông tin Khách hàng (số khách hàng CIF).
Mục đích của số thẻ là sử dụng trong các giao dịch trực tuyến trên các mạng thương mại điện tử hoặc các ứng dụng mua sắm phổ biến như shoppe, lazada, tiki… Sau khi lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng, hãy tiến hành lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.
Thứ hai, số tài khoản
Số tài khoản là dãy ký tự số hoặc một số ngân hàng sẽ có ký tự chữ cái, số này do ngân hàng cấp cho khách hàng mở thẻ tại ngân hàng đó. Số tài khoản này rất hữu ích vì mỗi khách hàng được cung cấp một số lượng tài khoản khác nhau. Số này thường được in ở mặt trong của 1 tờ giấy với số tài khoản mà khách hàng nhận được tại thẻ ngân hàng. Con số này thường có từ 9 đến 14 số tùy theo quy định của từng ngân hàng và nhiều ngân hàng sẽ in số này trôi nổi trên thẻ, trong các số sẽ có 3 số đầu tiên đại diện cho chi nhánh ngân hàng.
Mục đích chính của con số này là sử dụng nó cho các trường hợp khách hàng thanh toán, nhận và chuyển tiền. Thông thường người dùng thẻ này sẽ sử dụng tất cả các tính năng này trong cuộc sống. Số tài khoản này sẽ bao gồm số tài khoản của tên chủ tài khoản, tên chi nhánh ngân hàng mở thẻ hiển thị ở mặt trước của thẻ.
7. Cấu trúc số thẻ ATM và số tài khoản:
Thứ nhất, số thẻ ATM
Hầu hết các ngân hàng ở Việt Nam áp dụng số được chỉ định của họ, được gọi là số BIN, bắt đầu từ 9704. Theo cấu trúc thông thường, số thẻ ATM của Việt Nam sẽ có 2 loại: 12 số và 19 số.
Đặc biệt, các ngân hàng có xe ATMds với 19 số là Vietcombank và VIB.
Giả sử thẻ Vietcombank có số thẻ là 9704 36 68 12345678 111, trong đó:
Xem Thêm : Tham nhũng là gì? Hành vi tham nhũng
– Số 36 là mã ngân hàng Vietcombank
– 12345678 là số CIF của khách hàng
111 là một dãy số ngẫu nhiên để phân biệt tài khoản của khách hàng.
Sự thống nhất này giúp các ngân hàng giao tiếp với nhau thông qua hệ thống giao dịch liên ngân hàng. Do đó, người dùng thẻ có thể chuyển tiền cho nhau mà không cần phải chờ đợi các giao dịch liên ngân hàng truyền thống.
Riêng trường hợp của Vietinbank, phạm vi BIN là 6201 60, mặc dù khi sử dụng dịch vụ chuyển tiền qua thẻ vẫn bình thường.
Thứ hai, Số tài khoản
Hiện tại, mỗi ngân hàng có quy tắc riêng trong việc đưa ra một số lượng tài khoản nhất định, thường là từ 9 đến 14 số.
Vietcombank: số tài khoản gồm 13 số, trong đó 3 số đầu đại diện cho 1 chi nhánh ngân hàng.
Ví dụ: Số tài khoản 007 100 1234567 (Trong đó 007 là chi nhánh tại TPHCM)
Vietinbank: số tài khoản có cơ cấu gồm 711A đầu và 8 số sau.
Ví dụ: Số tài khoản 711A 987654321
Techcombank: số tài khoản gồm 14 số, trong đó 3 số đầu đại diện cho 1 chi nhánh ngân hàng.
Lưu ý: Khi giao dịch qua số thẻ và số tài khoản
Tránh nhầm lẫn số thẻ và số tài khoản. Nếu bạn đang thực hiện giao dịch nhưng nhận được thông tin sai, hãy nhớ kiểm tra xem bạn có bị nhầm lẫn với số tài khoản của mình hay ngược lại hay không. Số thẻ có 2 loại: 12 số và 19 số, số tài khoản thường có 9-14 số.
Không phải tất cả các ngân hàng đều cho phép chuyển tiền qua thẻ. Chỉ các ngân hàng trong hệ thống Napas mới có thể chuyển khoản qua số thẻ cho nhau. Hiện tại có 27 ngân hàng, đó là:
Vietcombank, Vietinbank, Agribank, ACB, Sacombank, Eximbank, Techcombank, MB, VIB, VPBank, SHB, HDBank, TPBank, Ocean Bank, LienVietPostBank, ABBank, VietABank, BacABank, BaoVietBank, Navibank, OCB, GPBank, MHB, Hongleong Bank, SeaBank, PGBank, DongABank.
Nguồn: https://luatthienminh.com.vn
Danh mục: Luật Hỏi Đáp