Thuật ngữ bị can, bị cáo thường được nhắc đến trong các vụ án hình sự. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu sự khác biệt của hai cái tên này. Vậy bị cáo là gì, bị cáo là gì, sự khác biệt như thế nào? THƯ VIỆN LUẬT Tổng hợp những điều sau:
1. Bị cáo là gì?
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, bị cáo, bị cáo được quy định như sau:
- Dân quân tự vệ là gì? Việc được kêu gọi có bắt buộc phải đi không?
- Tài sản là gì? Đưa ra một ví dụ về một tài sản? Nước, không khí, phần mềm có phải là tài sản hay không?
- Quốc tịch là gì? Quy định pháp luật về quốc tịch
- Ly thân là gì? Luật pháp có công nhận sự tách biệt không?
- Cổ phần là gì? Ví dụ về cổ phần? Đặc điểm của cổ phần trong công ty cổ phần
– Bị cáo là cá nhân hoặc pháp nhân bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Quyền và nghĩa vụ của bị can là pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự (khoản 1 Điều 60).
Bạn Đang Xem: Phân biệt bị can, bị can trong tố tụng hình sự
– Bị đơn là cá nhân hoặc pháp nhân đã được Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Quyền và nghĩa vụ của bị can là pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự (khoản 1 Điều 61).
Phân biệt bị can, bị can trong tố tụng hình sự (Ảnh minh họa)
2. Sự khác biệt giữa bị can, bị can trong tố tụng hình sự
Tiêu chuẩn |
Bị cáo |
Bị cáo |
Cơ sở pháp lý |
Điều 60 Bộ luật Tố tụng hình sự |
Điều 61 Bộ luật Tố tụng hình sự |
Xem Thêm : Nhận dạng là gì, các loại tài liệu là gì? Khái niệm |
Bị cáo là người hoặc pháp nhân bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
Bị đơn là cá nhân hoặc pháp nhân đã được Tòa án quyết định đưa ra xét xử. |
Giai đoạn tham gia tố tụng |
Giai đoạn truy tố, điều tra, truy tố |
Giai đoạn dùng thử |
Bên phải |
– Biết lý do bị khởi tố; – Nhận được quyết định khởi tố bị can; quyết định thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can, quyết định phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, quyết định phê chuẩn quyết định thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can; quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; kết luận điều tra; quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ điều tra; quyết định tạm đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án; cáo trạng, quyết định truy tố và các quyết định tố tụng khác; – Đọc, ghi nhận bản sao văn bản, tài liệu số hóa liên quan đến việc buộc tội, xoá hoặc các bản sao khác của tài liệu liên quan đến việc bào chữa kể từ khi kết thúc điều tra theo yêu cầu; – Kháng cáo quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. |
– Nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định tạm đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và các quyết định tố tụng khác; Xem Thêm : Nhận dạng cá nhân là gì? Tra cứu số nhận dạng cá nhân? – Tham gia xét xử; – Yêu cầu chủ toạ phiên toà hỏi hoặc tự mình hỏi người tham gia phiên tòa nếu được chủ tọa phiên tòa đồng ý; tranh luận tại phiên tòa; – Nói lời cuối cùng trước khi giải quyết; – Xem biên bản phiên tòa, yêu cầu ghi lại những sửa đổi, bổ sung vào biên bản phiên tòa; – Kháng cáo bản án, quyết định của Toà án; – Các quyền khác theo quy định của pháp luật. |
Nghĩa vụ |
– Có mặt theo giấy triệu tập của người được ủy quyền tiến hành tố tụng. – Chấp hành quyết định, yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. |
– Có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án. – Tuân thủ các quyết định, yêu cầu của Tòa án. |
Vai Mai
Nguồn: https://luatthienminh.com.vn
Danh mục: Luật Hỏi Đáp