Nhận dạng cá nhân là gì? Tra cứu số nhận dạng cá nhân?

Nhận dạng cá nhân là gì? Số nhận dạng cá nhân để làm gì? Tra cứu số nhận dạng cá nhân?

Nhận dạng cá nhân là thuật ngữ được sử dụng trong pháp luật. Đây là mã để xác định từng đối tượng khi được ban hành và sử dụng. Đây là một dãy số có ý nghĩa trong việc đọc thông tin của đối tượng. Qua đó giúp các cơ quan nhà nước thực hiện hiệu quả các hoạt động quản lý của mình. Thông tin cung cấp nhận dạng cho mỗi cá nhân được thể hiện với các đặc điểm cụ thể.

Bạn Đang Xem: Nhận dạng cá nhân là gì? Tra cứu số nhận dạng cá nhân?

Căn cứ pháp lý:

– Luật Cư trú 2020;

– Nghị định số 137/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

Tư vấn pháp lý miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

1. Nhận dạng cá nhân là gì?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP:

“Điều 13. Cấu trúc số nhận dạng cá nhân

Số định danh cá nhân là số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số: mã thế kỷ sinh, mã giới tính, năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là số ngẫu nhiên”.

Số nhận dạng cá nhân cung cấp một loạt các số được cung cấp cho các cá nhân cụ thể. Trong đó các thông tin chứa đựng là hoàn toàn bí mật. Do Bộ Công an cấp trên toàn quốc cho công dân Việt Nam. Đảm bảo tính chất của đồng phục bảo đảm thông tin và quản lý trên cả nước. Đây là mã duy nhất của mỗi công dân và không lặp lại ở những người khác. Cung cấp cách chứa thông tin riêng biệt, quản lý hiệu quả.

Số định danh cá nhân có tác dụng quan trọng trong công tác xác minh thông tin cá nhân và danh tính. Giúp kết nối, liên kết giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Mang đến những thông tin đầy đủ, hiệu quả và chân thực nhất. Thông tin chứa đựng đảm bảo phản ánh hiệu quả cho cá nhân. Có thể bao gồm các quyền hoặc nghĩa vụ tương ứng.

Trong đó, hệ thống quản lý dân cư là hệ thống thông tin chính. Bộ Công an tổng hợp, quản lý các nhóm thông tin cần thiết. Định danh có vai trò kết nối với các hệ thống thông tin chuyên ngành khác của bộ, ngành. Phản ánh thông tin thu thập được một cách chính xác trong các công việc hành chính khác. Đây là thông tin giúp tích hợp và đảm bảo rằng nhiều chức năng được kết nối và thực hiện hiệu quả.

Cấu trúc và ý nghĩa của định danh cá nhân của công dân:

Cấu trúc nhận dạng cá nhân để bạn có thể dễ dàng tra cứu số nhận dạng cá nhân:

3 số đầu tiên: Là mã của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (TTT) nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc là mã của nước nơi công dân đăng ký khai sinh. Với mã tỉnh được xác định trong các thông tin chung cho địa phương cụ thể. Để xác định nơi thường trú của công dân.

1 chữ số tiếp theo: Là mã thế kỷ sinh + giới tính của công dân.

2 chữ số tiếp theo: Là mã năm sinh của công dân.

6 số còn lại: Một dãy số ngẫu nhiên của mỗi người.

Xem Thêm : Điểm sàn là gì, điểm chuẩn là gì? Cách tính điểm thi đại học 2022

Thông tin cơ bản được xác định cho thông tin nhận dạng gắn liền với nhu cầu xác nhận.

Trong:

Mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân đã đăng ký Giấy khai sinh có mã số từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

(Bộ luật tỉnh, thành phố tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an).

Mã thế kỷ và mã giới tính trong số nhận dạng cá nhân theo quy ước như sau:

Công dân sinh vào thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến cuối năm 1999): Đối với nam là 0, nữ là 1.

Công dân sinh ra trong thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến cuối năm 2099): Đối với Nam là 2, đối với nữ là 3.

Công dân sinh vào thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến cuối năm 2199): Đối với nam là 4, đối với nữ là 5.

Công dân sinh vào thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến cuối năm 2299): Đối với nam giới là 6, đối với nữ là 7.

Công dân sinh vào thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến cuối năm 2399): Đối với nam là 8, đối với nữ là 9.

Năm sinh: đại diện cho 2 số cuối cùng của năm sinh của công dân.

Khi công dân được cấp giấy tờ tùy thân cá nhân:

Thông tin nhận dạng cá nhân là born sau khi thông tin về công dân được thu thập vào hệ thống một cách đồng bộ và thống nhất.

Theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP, công dân được cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc Bộ Công an cấp số định danh cá nhân khi:

– Đăng ký giấy khai sinh. Đối với các đối tượng chưa được cấp CCCD.

– CCCD (đối với trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân hoặc đối với công dân đang sử dụng CMND 9 chuyển số sang đăng ký CCCD).

2. Nhận dạng cá nhân để làm gì?

Theo các nội dung quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP; Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA:

Số nhận dạng cá nhân sẽ được thiết lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân số. Đảm bảo bản chất của quản lý và phản ánh hiệu quả các thông tin liên quan cần thiết. Với hoạt động quản lý hành chính, thay vì phải thực hiện nhiều thủ tục khác nhau để khẳng định tính chính xác của thông tin. Sử dụng một số nhận dạng cá nhân phản ánh chính xác và xác thực, có thể thay thế và loại bỏ các thủ tục dư thừa.

Xem Thêm : Văn hóa giao thông là gì? Tình hình hiện tại và cách thức xây dựng văn hóa giao thông là gì?

Mã này dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Tại thời điểm đó, việc tiếp nhận, phản ánh hoặc theo dõi thông tin liên quan được thực hiện dễ dàng. Từ đó, thông tin có thể được truy xuất nhanh chóng. Thông tin được đảm bảo nắm bắt hiệu quả phục vụ nhu cầu thực tiễn trong quản lý hành chính hoặc các hoạt động cần thiết khác của cơ quan nhà nước.

Theo đó, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sẽ được phép sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ CCCD để kiểm tra thông tin của chủ thẻ trong cơ sở dữ liệu quốc gia. Hoặc làm điều đó với các giấy tờ tùy thân khác cho những người chưa được cấp CCCD. Từ đó vẫn đảm bảo cung cấp hiệu quả các thông tin lưu trữ trong hệ thống.

Ngoài ra, số định danh cá nhân còn được sử dụng để thay thế một số loại giấy tờ liên quan đến chứng minh nhân dân (bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu và các giấy tờ tùy thân khác). Trong các thông tin chứa đựng, việc sửa đổi được thực hiện nhanh chóng. Thực hiện với sự chuyên nghiệp của tổ chức quản lý. Qua đó mang đến những thông tin cập nhật chính xác và hiệu quả nhất.

Việc chứng thực mang lại nhiều lợi thế cho quy trình khi tiến hành các nhu cầu cơ bản. Cho đến hiệu quả khi thực hiện các thủ tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản. C

Từ ngày 01/07/2021, Luật Cư trú 2020 có hiệu lực. Việc quản lý nơi cư trú của công dân sẽ dựa trên số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thay thế dần sổ hộ khẩu và sổ tạm trú bằng giấy. Các giấy tờ vật lý được thay thế để đảm bảo các thuộc tính trong lưu trữ và sử dụng. Thiết thực cho rất nhiều nhu cầu cũng như hoạt động. Đặc biệt, có thể đảm bảo tốt hơn quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Nhận dạng cá nhân

3. Tra cứu thông tin nhận dạng cá nhân:

Tra cứu số nhận dạng trên Chứng minh nhân dân:

Đối với những người đã có căn cước công dân thì số định danh cá nhân là dãy 12 số trên chứng minh nhân dân. Sau đó, căn cứ vào ý nghĩa được xác định với dãy số để có thể xác định được những thông tin cơ bản. Đọc thông tin như mô tả ở trên.

Tra cứu mã định danh trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú:

Đối với những người không có danh tính quốc gia, bạn có thể tra cứu mã nhận dạng cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Dưới đây là cách tra cứu:

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú bằng cách nhấp vào liên kết:

https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html và chọn Đăng nhập.

Bước 2: Tiến hành đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của bạn.

Bước 3: Chọn biểu tượng STAY trên trang chủ để tra cứu định danh cá nhân.

Số nhận dạng cá nhân của bạn sẽ hiển thị mục THÔNG TIN THÔNG BÁO VIÊN.

Tra cứu số định danh cá nhân cho trẻ em:

Trẻ em chưa được cấp CCCD gồm 12 chữ số, vì vậy cần có một cách khác để đọc giấy tờ tùy thân. Hiện tại, Bộ Công an đã cấp số định danh cá nhân cho tất cả mọi người, kể cả trẻ sơ sinh. Đảm bảo hiệu quảve thực hiện các hoạt động trong quản lý. Nhu cầu y tế hoặc các hoạt động liên quan đến quyền trẻ em. Do đó, mỗi công dân đều có một số định danh cá nhân trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Tuy nhiên, do chưa được cấp CMND nên trẻ không thể đăng nhập vào Cổng dịch vụ công để tra cứu số định danh. Thay vào đó, việc tra cứu số định danh cá nhân cho trẻ em có thể được thực hiện trực tiếp trên giấy khai sinh của trẻ. Khi đó, việc triển khai vẫn được đảm bảo với phương pháp tìm kiếm đã triển khai ở trên.

Trường hợp không tìm thấy số định danh cá nhân của trẻ em trong giấy khai sinh. Cha mẹ có thể liên hệ với cảnh sát của khu vực nơi giấy khai sinh của đứa trẻ được đăng ký để được cung cấp. Việc xác thực thông tin là một quyền mà cha mẹ cần đảm bảo cho trẻ. Giúp quản lý cũng như theo dõi thông tin hiệu quả. Khi thu thập số định danh cá nhân cho con, cha mẹ cần mang theo sổ hộ khẩu và sổ hộ khẩu.ngày sinh của bạn. Hoặc giấy tờ chứng minh cho người giám hộ, người đại diện theo pháp luật.

Nguồn: https://luatthienminh.com.vn
Danh mục: Luật Hỏi Đáp

Related Posts

An ninh nhân dân là gì? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh nhân dân

An ninh nhân dân là gì? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh nhân dân? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh…

Đặc điểm văn hóa dân tộc là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của bản sắc văn hóa dân tộc?

Đặc điểm văn hóa dân tộc là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của bản sắc văn hóa dân tộc? Đặc điểm cơ bản của bản sắc dân tộc Việt…

Ủy ban Thường vụ là gì? Các quy định của Đảng đối với Ban Thường vụ, bạn nên biết?

Khái niệm của Ủy ban Thường vụ (Tiêu chuẩn) là gì? Ủy viên thường trực tiếng Anh là gì? Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban Thường vụ? Trách…

Bạo lực học đường là gì? Hiện trạng, nguyên nhân và giải pháp?

Bạo lực học đường là gì? Tình trạng bạo lực học đường hiện nay ở Việt Nam là gì? Nguyên nhân gây ra bạo lực học đường là gì? Giải…

Bảo vệ môi trường là gì? Nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường?

Khái niệm bảo vệ môi trường là gì? Nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường? Chung tay bảo vệ môi trường có phải là trách nhiệm của toàn…

BOT là gì? Luật đầu tư theo hình thức BOT?

BOT là gì? Luật đầu tư theo hình thức BOT? Trình tự và nội dung thực hiện hợp đồng BOT?Có thể bạn quan tâm Cổ phần là gì? Ví dụ…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *