Nghĩa vụ quân sự là gì? 08 cần biết về đăng ký nghĩa vụ quân sự

Nghĩa vụ quân sự là gì? Và ai phải đăng ký nghĩa vụ theo quy định của pháp luật? – Trọng Quế (Đà Nẵng)

Nghia vu quan su la gi 08 can biet ve

Nghĩa vụ quân sự là gì? 08 cần biết về đăng ký nghĩa vụ quân sự

Bạn Đang Xem: Nghĩa vụ quân sự là gì? 08 cần biết về đăng ký nghĩa vụ quân sự

Về vấn đề này, THƯ VIỆN LUẬT Câu trả lời như sau:

1. Nghĩa vụ quân sự là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, nghĩa vụ quân sự được hiểu là sự phục vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Nghĩa vụ quân sự bao gồm tại ngũ và phục vụ trong hàng ngũ dự bị của Quân đội nhân dân.

2. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự

Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 bao gồm:

– Nam công dân từ đủ 17 tuổi trở lên;

– Nữ công dân trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự thời bình, nếu tự nguyện và quân nhân có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ từ đủ 18 tuổi trở lên.

3. Đối tượng chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự

Đối tượng chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

(1) Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

– Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

(2) Hết thời hạn thực hiện các biện pháp quy định tại (1) mục này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

4. Đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

Theo quy định tại Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định như sau: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần, bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

5. Đăng ký nghĩa vụ quân sự

Xem Thêm : Vi phạm pháp luật dân sự là gì? Lấy ví dụ về một hành vi vi phạm dân sự?

Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Điều 15 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 bao gồm:

– Ban chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với công dân cư trú trên địa bàn.

– Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở có trách nhiệm đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và lập báo cáo Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị hành chính tương đương nơi có cơ quan, tổ chức đặt trụ sở;

Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban chỉ huy quân sự tại cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm tổ chức công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.

6. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

Theo quy định tại Điều 16 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu được quy định như sau:

– Tháng Giêng hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức báo cáo Ban chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và nam công dân trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.

– Tháng Tư hàng năm, Tư lệnh Bộ Chỉ huy Quân sự Quận ra lệnh cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu tiên.

– Công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu phải trực tiếp đăng ký tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại mục 5.

7. Quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung khi thay đổi nơi cư trú, tạm thời vắng mặt

Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung, khi thay đổi nơi cư trú hoặc tạm thời vắng mặt được quy định tại Điều 17 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

– Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung:

Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi vị trí việc làm, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và các thông tin khác liên quan đến nghĩa vụ quân sự phải bổ sungđồng minh đăng ký tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự.

– Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập:

+ Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác, học tập phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự;

Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, sinh viên mới phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký chuyển tiếp;

Xem Thêm : Bán hàng là gì? Vai trò của bán hàng và sự khác biệt so với doanh thu là gì?

+ Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự được kêu gọi học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự cho cơ sở giáo dục;

Sau khi rời trường, thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự sang nơi cư trú hoặc làm việc mới phải được thực hiện. Người đứng đầu cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự và chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự.

– Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm thời:

Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự nếu rời khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên thì phải đến nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự vắng mặt tạm thời; Khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, việc học trong vòng 10 ngày làm việc phải được đăng ký lại.

– Công dân được miễn nhập ngũ trong thời chiến được đăng ký theo quy định của Chính phủ.

8. Các trường hợp loại khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự

Theo quy định tại Điều 19 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, các trường hợp được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:

– Công dân bị loại khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự trong các trường hợp sau:

+ Tử vong;

+ Hết tuổi phục vụ dự bị;

+ Các trường hợp quy định tại Mục 3 và Mục 4.

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có xác nhận của cấp có thẩm quyền, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức có công dân báo cáo Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định.

Hình xăm có đi nghĩa vụ quân sự không?

Kỳ thi nghĩa vụ quân sự năm 2023 là gì?

Tóm tắt các hình phạt vi phạm nghĩa vụ quân sự

Quốc Đạt

Nguồn: https://luatthienminh.com.vn
Danh mục: Luật Hỏi Đáp

Related Posts

An ninh nhân dân là gì? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh nhân dân

An ninh nhân dân là gì? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh nhân dân? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh…

Đặc điểm văn hóa dân tộc là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của bản sắc văn hóa dân tộc?

Đặc điểm văn hóa dân tộc là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của bản sắc văn hóa dân tộc? Đặc điểm cơ bản của bản sắc dân tộc Việt…

Ủy ban Thường vụ là gì? Các quy định của Đảng đối với Ban Thường vụ, bạn nên biết?

Khái niệm của Ủy ban Thường vụ (Tiêu chuẩn) là gì? Ủy viên thường trực tiếng Anh là gì? Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban Thường vụ? Trách…

Bạo lực học đường là gì? Hiện trạng, nguyên nhân và giải pháp?

Bạo lực học đường là gì? Tình trạng bạo lực học đường hiện nay ở Việt Nam là gì? Nguyên nhân gây ra bạo lực học đường là gì? Giải…

Bảo vệ môi trường là gì? Nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường?

Khái niệm bảo vệ môi trường là gì? Nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường? Chung tay bảo vệ môi trường có phải là trách nhiệm của toàn…

BOT là gì? Luật đầu tư theo hình thức BOT?

BOT là gì? Luật đầu tư theo hình thức BOT? Trình tự và nội dung thực hiện hợp đồng BOT?Có thể bạn quan tâm Bằng cử nhân là gì? Có…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *