Điểm chuẩn và điểm sàn là hai mức điểm đóng vai trò quan trọng trong tuyển sinh đại học. Vậy điểm sàn, điểm chuẩn là bao nhiêu và cách tính điểm thi đại học năm 2022 như thế nào?
- Nhân phẩm là gì? Nhân phẩm và danh dự có liên quan như thế nào?
- Trợ giảng là gì? Vai trò, nhiệm vụ, mô tả công việc trợ giảng
- Ủy ban Thường vụ là gì? Các quy định của Đảng đối với Ban Thường vụ, bạn nên biết?
- Tù chung thân là gì? Tù chung thân có phải là bản án tử hình không?
- Đơn vị nghề nghiệp công lập là gì?
Điểm sàn là gì, điểm chuẩn là gì? Cách tính điểm thi đại học 2022
Bạn Đang Xem: Điểm sàn là gì, điểm chuẩn là gì? Cách tính điểm thi đại học 2022
1. Điểm sàn, điểm chuẩn là bao nhiêu?
Điểm sàn là điểm nhập học đại học tối thiểu mà thí sinh cần đạt được để làm cơ sở đăng ký xét tuyển đại học.
Điểm chuẩn là điểm trúng tuyển đại học tối thiểu được tính trên cơ sở từng trường sau khi trúng tuyển.
Như vậy, thí sinh có điểm thi cao hơn điểm sàn đều đủ điều kiện nhập học. Khi ứng viên đáp ứng điểm chuẩn, ứng viên đã ở trong trường hợp được nhận vào ngành học đó. Tuy nhiên, điểm chuẩn thường chỉ được công bố khi có kết quả nên thí sinh chỉ có thể tham khảo điểm chuẩn từ những năm trước.
Lưu ý: Một số trường áp dụng tiêu chí phụ ngoài điểm thi tuyển sinh nên điểm chuẩn trong trường hợp này chỉ mang tính chất tham khảo vì ngoài việc đáp ứng điểm chuẩn của thí sinh, họ còn phải vượt qua các tiêu chí phụ của trường.
2. Cách tính điểm thi đại học 2022
Công thức tính điểm thi đại học 2022 như sau:
Điểm kiểm tra đại học 2022 = Điểm kiểm tra môn học 1 + Điểm kiểm tra môn học 2 + Điểm kiểm tra môn học 3 + Điểm ưu tiên (nếu có) |
Trong:
– Điểm thi ở các môn 1, 2, 3 là điểm thi THPT quốc gia tương ứng theo tổ hợp các môn nhập học;
– Điểm ưu tiên là chênh lệch giữa điểm vượt qua áp dụng cho nhóm thí sinh ưu tiên so với điểm đậu thông thường;
Hoặc cũng là số điểm mà nhóm thí sinh được cộng vào điểm xét tuyển để áp dụng điểm vượt qua thông thường.
Điểm ưu tiên được tính theo khu vực hoặc theo đối tượng chính sách.
*Dành cho ứng viên có mức độ ưu tiên khu vực
Khu vực |
Mô tả diện tích và điều kiện |
Điểm cộng ưu tiên |
Vùng 1 (KV1) |
Các xã thuộc vùng I, II, III và các xã có làng đặc biệt khó khăn ở vùng dân tộc, miền núi; xã đặc biệt khó khăn ở khu vực ven biển, hải đảo; xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn trong khu vực đầu tư thuộc Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
0,75 điểm |
Nông thôn 2 (KV2-NT) |
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; |
Xem Thêm : Tính khí là gì? Các loại tính khí? Mối quan hệ với tính cách? 0,5 điểm |
Vùng 2 (KV2) |
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; thị xã, huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương (trừ xã thuộc KV1). |
0,25 điểm |
Vùng 3 (KV3) |
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Chính quyền Trung ương. |
0 điểm |
*Đối với ứng viên thuộc đối tượng áp dụng chính sách ưu tiên
Đối tượng |
Mô tả các đối tượng, điều kiện |
Điểm cộng ưu tiên |
Tập đoàn UT1 |
||
01 |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số thường trú trong thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. |
2,0 điểm |
02 |
Công nhân sản xuất trực tiếp đã làm việc liên tục từ 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm làm thi đua chiến sĩ được cấp tỉnh công nhận và tặng bằng khen. |
|
03 |
– Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách tương tự như thương binh; –Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân trong Công an nhân dân tại ngũ được đưa vào trường có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên trong Khu vực 1; –Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân trong Công an nhân dân tại ngũ được đưa vào trường có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; –Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ theo quy định. |
|
04 |
Xem Thêm : Chúng là gì? Chúng có bất hợp pháp không? – Thân nhân liệt sĩ; – Con của thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; – Con của các nhà hoạt động kháng chiến bị nhiễm độc tố hóa học bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; – Con trai của anh hùng của Lực lượng vũ trang nhân dân; con trai của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; – Con của các nhà hoạt động kháng chiến bị dị dạng, biến dạng do độc tố hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. |
|
Tập đoàn UT2 |
||
05 |
– Thanh niên tình nguyện được đưa đến trường; –Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, lính nghĩa vụ trong lực lượng cảnh sát tại ngũ được gửi đến trường với thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; – Tổng tư lệnh, Phó Tư lệnh Quân sự xã, phường, thị trấn; Làng trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ gia nhập Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, vào ngành Quân sự cơ sở. Thời gian hưởng ưu tiên tối đa là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày đăng ký. |
1,0 điểm |
06 |
– Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ngoài khu vực quy định thì được áp dụng 01 người; – Con của thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Trẻ em của các nhà hoạt động kháng chiến bị nhiễm độc tố hóa học có tỷ lệ khuyết tật lao động dưới 81%. |
|
07 |
– Người khuyết tật nặng có giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định người khuyết tật thực hiện; – Người lao động ưu tú thuộc mọi thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu công nhân lành nghề, nghệ nhân, được cấp văn bằng, huy hiệu lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Thành phố Hồ Chí Minh; – Giáo viên đã giảng dạy từ 3 năm trở lên được tuyển sinh vào các ngành đào tạo giáo viên; – Điều dưỡng, dược sĩ, điều dưỡng, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, người có trình độ trung cấp chuyên ngành Dược đã làm việc từ 3 năm trở lên để xin nhập học đúng chuyên ngành trong lĩnh vực y tế. |
CSPL: Quy định về tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT
Ngọc Nhi
Nguồn: https://luatthienminh.com.vn
Danh mục: Luật Hỏi Đáp