Địa chỉ thường trú là gì? Được viết bằng CMND hay hộ khẩu?

Trong nhiều giấy tờ, hồ sơ, người dân bắt buộc phải khai báo địa chỉ đăng ký thường trú (hoặc nơi đăng ký thường trú, thường trú). Vậy, địa chỉ thường trú là gì?

1. Địa chỉ thường trú là gì?

Theo Luật Cư trú năm 2006, nơi thường trú (địa chỉ thường trú) là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một nơi thường trú nhất định và đã đăng ký thường trú.

Bạn Đang Xem: Địa chỉ thường trú là gì? Được viết bằng CMND hay hộ khẩu?

Cho đến Luật Cư trú 2020, quy định về thường trú có một số thay đổi so với trước đây. Địa chỉ thường trú hiện được định nghĩa là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.

Như vậy, có thể thấy rằng trong việc xác định địa chỉ thường trú là gì, điều quan trọng nhất khi xác định địa chỉ đăng ký thường trú của một người là đăng ký thường trú.

Nếu một người sống ổn định và lâu dài tại một địa điểm mà không đăng ký thường trú tại địa điểm đó, người đó không được coi là có địa chỉ thường trú tại đó.

Ví dụ, ông Nguyễn Văn A di cư sang Thành phố Hồ Chí Minh. HCM đã kinh doanh được 30 năm, năm nay ông A 40 tuổi. Như vậy, TP. HCM là nơi A sinh sống lâu dài và ổn định, nhưng anh A chưa đăng ký thường trú tại TPHCM. HCM, đây không phải là địa chỉ thường trú của A.

1. Địa chỉ thường trú là gì?

Theo Luật Cư trú năm 2006, nơi thường trú (địa chỉ thường trú) là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một nơi thường trú nhất định và đã đăng ký thường trú.

Bạn Đang Xem: Địa chỉ thường trú là gì? Được viết bằng CMND hay hộ khẩu?

Cho đến Luật Cư trú 2020, quy định về thường trú có một số thay đổi so với trước đây. Địa chỉ thường trú hiện được định nghĩa là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.

Như vậy, có thể thấy rằng trong việc xác định địa chỉ thường trú là gì, điều quan trọng nhất khi xác định địa chỉ đăng ký thường trú của một người là đăng ký thường trú.

Nếu một người sống ổn định và lâu dài tại một địa điểm mà không đăng ký thường trú tại địa điểm đó, người đó không được coi là có địa chỉ thường trú tại đó.

Ví dụ, ông Nguyễn Văn A di cư sang Thành phố Hồ Chí Minh. HCM đã kinh doanh được 30 năm, năm nay ông A 40 tuổi. Như vậy, TP. HCM là nơi A sinh sống lâu dài và ổn định, nhưng anh A chưa đăng ký thường trú tại TPHCM. HCM, đây không phải là địa chỉ thường trú của A.

Dia chi thuong tru la gi Ghi theo CMNDCCCD hay

2. 5 địa điểm không đăng ký thường trú mới từ ngày 01/7/2021

Từ ngày 01/7/2021 đến nay, khi Luật Cư trú 2020 có hiệu lực, việc đăng ký địa chỉ thường trú được “siết chặt” hơn trước. Cụ thể, tối đa 05 địa điểm, kể cả khi người dân đã sinh sống lâu dài, thường xuyên, ổn định thì không thể đăng ký thường trú tại đó, kể cả các trường hợp nêu tại Điều 23 Luật Cư trú, bao gồm:

Điều 23. Thường trú mới chưa đăng ký

1. Nơi lưu trú nằm ở nơi cấm, khu vực cấm xây dựng, lấn chiếm, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được phân loại, khu vực đã được cảnh báo nguy cơ sạt lở đất, lũ quét, ngập đường ống và các khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

2. Nơi ở có toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn chiếm, chiếm dụng trái phép hoặc nơi ở được xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

3. Nơi lưu trú đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Nơi lưu trú bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; xe được sử dụng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký xe hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật

5. Nhà ở là nhà ở đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền phá dỡ.

3. Đường kínhđịa chỉ rmanent theo CMND hay hộ khẩu?

Thông thường, địa chỉ thường trú trên Chứng minh nhân dân (CMND)/Chứng minh nhân dân (CCCD) hoặc sổ hộ khẩu là như nhau.

Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, người dân thay đổi địa chỉ thường trú nhưng không thay đổi CMND/CCCD (trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì không bắt buộc phải thay đổi CCCD; có CMND khi thay đổi nơi đăng ký thường trú ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải đổi thẻ).

Tại thời điểm này, cơ sở để ghi lại một địa chỉ thường trú là gì? Được viết bằng CMND hay hộ khẩu?

Theo quy định tại Điều 24 Luật Cư trú 2006:

1. Sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.

Như vậy, địa chỉ thường trú của công dân được xác định bằng sổ hộ khẩu của công dân, không phải bằng CMND, CCCD.

Kể từ ngày 01/07/2021, Bộ Công an sẽ không còn cấp sổ hộ khẩu giấy mới. Do đó, thay vì xác định địa chỉ thường trú theo sổ này, người dân xác định địa chỉ thường trú theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú.

1668539108 248 Dia chi thuong tru la gi Ghi theo CMNDCCCD hay

4. Phân biệt địa chỉ thường trú và địa chỉ tạm trú

Mặc dù có một định nghĩa về địa chỉ thường trú ở trên là gì, nhưng trên thực tế, có nhiều người nhầm lẫn giữa địa chỉ thường trú và địa chỉ tạm trú. Dưới đây là chi tiết cách phân biệt hai khái niệm này:

Tiêu chuẩn

Địa chỉ thường trú

Địa chỉ tạm trú

Định nghĩa Thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú Tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú
Thời gian

Xem Thêm : Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) là gì? Các dấu hiệu như thế nào?

Không có thời hạn

– Tối đa 02 năm
– Gia hạn nhiều lần
Điều kiện Một trong những trường hợp:

– Có chỗ ở hợp pháp;

– Nhập khẩu vào nhà người thân

– Đăng ký nhà thuê, nhà mượn, thuê

– Đăng ký tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

– Đăng ký tại cơ sở trợ giúp xã hội

– Đăng ký tại phương tiện di động

Đồng thời:

– Sống trong tình trạng cư trú hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú
– Sống từ 30 ngày trở lên

Thời hạn đăng ký 12 tháng kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện – Không quy định.
– Trực tiếp trên 30 ngày phải đăng ký

5. Làm thế nào để xin thường trú?

Khi tìm hiểu địa chỉ thường trú là gì, phần lớn độc giả sẽ tìm hiểu thủ tục xin thường trú. Dưới đây là chi tiết của thủ tục này:

5.1 Điều kiện

Điều kiện để công dân đăng ký thường trú được quy định tại Điều 20 Luật Cư trú năm 2020. Cụ thể, có hai trường hợp: Đăng ký thường trú khi có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình và đăng ký thường trú tại một nơi ở không thuộc sở hữu của anh ta phải được sự đồng ý của chủ sở hữu và chủ hộ của chỗ ở hợp pháp đó.

Đặc biệt, khi đăng ký thường trú tại chỗ không thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình cần phải thuộc các trường hợp nêu tại Điều 20 Luật Cư trú năm 2020 như sau:

– Đăng ký thường trú tại nhà của người thân: Trường hợp này áp dụng đối với người có quan hệ:

  • Người phối ngẫu ở với người phối ngẫu. trẻ em / cha mẹ ở lại với cha mẹ / con cái.
  • Người cao tuổi trở về ở với anh chị em ruột / cháu của họ; người tâm thần/không có khả năng lao động/tàn tật nặng hoặc có khuyết tật nặng ở với ông bà, ông bà ngoại, anh, chị, em ruột, chú, bác, cô, dì, cháu ruột, người giám hộ.

– Đăng ký thường trú tại nơi ở tạnh, thuê, mượn: Được chủ sở hữu nơi ở đồng ý và nếu đăng ký với hộ gia đình thì chủ hộ đồng ý; đảm bảo diện tích tối thiểu của ngôi nhà không thấp hơn 08m2 sàn/người…

5.2 Kỉ lục

Hồ sơ đăng ký thường trú được quy định tại Điều 21 Luật Cư trú. Trong particular, tùy thuộc vào trường hợp đăng ký thường trú, đơn xin nộp lại được yêu cầu khác nhau. Một số trường hợp có thể kể đến như sau:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Nếu bạn không phải đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp của mình, bạn cần có sự đồng ý của chủ hộ gia đình, chủ sở hữu của chỗ ở đó trừ khi có được sự đồng ý bằng văn bản.

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với chỗ ở hoặc giấy tờ chứng minh trường hợp nhập khẩu không thuộc diện pháp luật cư trú của mình: Hợp đồng thuê nhà, giấy tờ chứng minh quan hệ cá nhân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình…

Đối với mỗi trường hợp, các tài liệu và tài liệu được nộp sẽ yêu cầu các yêu cầu khác nhau. Và khi người dân có nhu cầu đăng ký thường trú, người dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia về cư trú.

5.3 Nơi thực hiện

Cơ quan giải quyết việc đăng ký thường trú quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Cư trú năm 2020:

1. Người đăng ký thường trú phải nộp hồ sơ đăng ký thường trú cho cơ quan đăng ký thường trú nơi người đó cư trú.

Đặc biệt, cơ quan đăng ký cư trú bao gồm công an cấp xã và công an cấp huyện (nếu địa phương đó không có đơn vị hành chính cấp xã).

5.4 Thời gian thực hiện

Theo khoản 3 Điều 22 Luật Cư trú, thời gian giải quyết thủ tục đăng ký cư trú là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Kể từ thời điểm nộp hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện các thủ tục sau: Kiểm tra, cấp chứng từ tiếp nhận hồ sơ (nếu không đủ tài liệu thì hướng dẫn nhân dân bổ sung); Thẩm định và cập nhật thông tin về nơi thường trú mới vào Cơ sở dữ liệu cư trú, thông báo về bản cập nhật này.

Khi từ chối đăng ký thường trú, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối là gì.

5.5 Phí

Chi phí đăng ký thường trú thực hiện theo quy định của từng địa phương, do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

5.6 Tôi có thể nộp đơn xin thường trú nhân trực tuyến không?

Như đã phân tích ở trên, ngoài việc nộp đơn trực tiếp, những người có nhu cầu xin thường trú có quyền đăng ký trực tuyến. Đăng ký thường trú trực tuyến được thực hiện tại cổng dịch vụ công để quản lý cư trú hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.

Khi làm thủ tục đăng ký thường trú trực tuyến, người dân phải xuất trình bản chính giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của người có thẩm quyền thực hiện đăng ký cư trú tại địa phương.

Thời gian thực hiện thủ tục trực tuyến giống như khi nộp hồ sơ trực tiếp là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thường trú hợp lệ.

1668539108 922 Dia chi thuong tru la gi Ghi theo CMNDCCCD hay

6. Các vi phạm thường gặp về địa chỉ thường trú và tiền phạt

Hành vi

Hình phạt

– Không đăng ký thường trú/tạm trú, xóa bỏ thường trú/tạm trú, tách hộ gia đình

– Vắng mặt không khai báo

Xem Thêm : Séc là gì? Khái niệm và hiểu biết về séc theo quy định của pháp luật

– Không xuất trình sổ hộ khẩu/sổ tạm trú theo yêu cầu

– Tẩy xóa, sửa chữa, hủy sổ hộ khẩu/sổ tạm trú

500.000 – 01 triệu đồng
– Không nộp đơn xin thường trú / tạm trú mặc dù đủ điều kiện

– Cầm cố, nhận cầm cố sổ hộ khẩu/sổ tạm trú

01 – 02 triệu đồng
– Cho, môi giới, nhận hối lộ khi đăng ký cư trú

– Để người khác nhập khẩu vì lợi nhuận

02 – 04 triệu VNĐ
– Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài

– Cản trở công an kiểm tra thường trú/tạm trú

– Làm giả, sử dụng giấy tờ giả để đăng ký thường trú/tạm trú

04 – 06 triệu VNĐ

7. 5 câu trả lời về địa chỉ thường trú cần biết

Khi tìm ra địa chỉ thường trú là gì, tổng đài 1900.6192 LuatVietnam nhận được rất nhiều câu hỏi xung quanh vấn đề này. Một trong số đó là những câu hỏi nổi bật dưới đây:

7.1 Địa chỉ trên CMND, hộ khẩu không giống nhau

Đây có lẽ là vấn đề khiến nhiều người thắc mắc nhất bởi CMND chỉ có thời hạn sử dụng là 15 năm. Do đó, khi hết hạn sử dụng, người dân phải làm thủ tục làm lại CMND. Tuy nhiên, trong khi đó, không thiếu trường hợp khẩu độ đã được chuyển sang địa phương khác và địa chỉ trên hai loại tài liệu này sẽ khác nhau.

Và khi đây là trường hợp, để xem xét cách sử dụng địa chỉ, cần căn cứ vào các quy định sau:

– CMND: Người dân sử dụng giấy tờ này để xác nhận danh tính (theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 05/1999/NĐ-CP).

– Hộ khẩu: Dùng để xác nhận địa chỉ đăng ký thường trú của công dân (theo Luật Cư trú).

Do đó, khi địa chỉ của hai loại giấy tờ (CMND và sổ hộ khẩu) không giống nhau, nếu cần xác định địa chỉ thường trú thì bắt buộc phải căn cứ vào thông tin ghi trên sổ hộ khẩu.

7.2 Tôi nên làm gì nếu địa chỉ thường trú của tôi bị xóa?

Hiện nay, theo quy định của Luật Cư trú 2020, việc một công dân bị xóa khỏi hộ khẩu thường trú không có nghĩa là người này trở thành người vô gia cư và không có nơi để xác định địa chỉ cư trú của mình. Bởi vì cư trú là nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú.

Do đó, khi xóa đăng ký thường trú, mọi người vẫn có thể xác định nơi cư trú của mình thông qua việc đăng ký tạm trú hoặc làm thủ tục đăng ký lại thường trú tại nơi bị xóa hoặc ở nơi khác nếu đáp ứng điều kiện tạm trú hoặc thường trú.

7.3 Nơi cư trú hợp pháp tại địa phương có phải là nơi thường trú không?

Giải thích về cư trú tại khoản 2 Điều 2 Luật Cư trú năm 2020 như sau:

Cư trú là nơi cư trú của công dân tại địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã).

Và đăng ký cư trú là việc công dân làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, đăng ký tờ khai tạm trú, thông báo lưu trú…

Do đó, khi một người cư trú hợp pháp tại một địa phương, người đó có thể đã thực hiện thủ tục thường trú, tạm trú, lưu trú… hợp pháp tại địa phương đó mà không nhất thiết chỉ có hộ khẩu thường trú.

Ngoài ra, nơi cư trú có thể được thực hiện trong một ngôi nhà thuộc sở hữu hợp pháp của người đó hoặc một ngôi nhà không thuộc sở hữu hợp pháp nhưng đã được chủ hộ và chủ sở hữu hợp pháp của chỗ ở đó đồng ý.

Như vậy, có thể thấy rằng cư trú hợp pháp không nhất thiết phải là thường trú mà còn có thể là tình trạng đăng ký cư trú khác theo quy định của Luật Cư trú.

7.4 Làm thế nào để thu thập sổ hộ khẩu để chứng minh thường trú?

Trước hết, cần khẳng định việc thu thập sổ hộ khẩu là thu hồi sổ hộ khẩu bằng giấy, không phải là trường hợp xóa đăng ký thường trú hoặc từ bỏ nơi thường trú của công dân.

Do đó, khi thu thập sổ hộ khẩu, các thông tin về đăng ký cư trú (thường trú, tạm trú, lưu trú…) của công dân sẽ được cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Nếu công dân bị thu hồi sổ hộ khẩu, để chứng minh nơi cư trú, căn cứ Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA, mọi người có thể xác minh nơi cư trú thông qua việc xin cấp giấy chứng nhận thông tin cư trú bằng các cách sau:

– Đi đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước.

– Thực hiện trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Công an.

Thủ tục này sẽ được thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hợp lệ. Giấy chứng nhận sẽ được thanh toán dưới dạng điện tử hoặc giấy theo yêu cầu của công dân.

1668539108 795 Dia chi thuong tru la gi Ghi theo CMNDCCCD hay

7.5 Không thường trú, khai báo nơi cư trú?

Không Mọi trường hợp đều đủ điều kiện để nộp đơn xin thường trú. Khi công dân không có hộ khẩu thường trú thì có thể đăng ký tạm trú hoặc khai báo thông tin cư trú nếu không có nơi đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 4 Nghị định 62/2021/NĐ-CP.

Việc khai báo thông tin cư trú được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công dân phải khai báo thông tin về nơi cư trú của mình. Ngoài ra, khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú năm 2020 cũng quy định nơi cư trú của người không thường trú và tạm trú là:

– Nơi cư trú hiện tại của người đó.

– Không có địa chỉ cụ thể thì đó là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực sự sinh sống.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời cho vấn đề: Địa chỉ thường trú là gì? Nếu bạn vẫn gặp sự cố, vui lòng liên hệ với chúng tôi 1900.6192 để được hỗ trợ.

Nguồn: https://luatthienminh.com.vn
Danh mục: Luật Hỏi Đáp

Related Posts

An ninh nhân dân là gì? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh nhân dân

An ninh nhân dân là gì? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh nhân dân? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh…

Đặc điểm văn hóa dân tộc là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của bản sắc văn hóa dân tộc?

Đặc điểm văn hóa dân tộc là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của bản sắc văn hóa dân tộc? Đặc điểm cơ bản của bản sắc dân tộc Việt…

Ủy ban Thường vụ là gì? Các quy định của Đảng đối với Ban Thường vụ, bạn nên biết?

Khái niệm của Ủy ban Thường vụ (Tiêu chuẩn) là gì? Ủy viên thường trực tiếng Anh là gì? Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban Thường vụ? Trách…

Bạo lực học đường là gì? Hiện trạng, nguyên nhân và giải pháp?

Bạo lực học đường là gì? Tình trạng bạo lực học đường hiện nay ở Việt Nam là gì? Nguyên nhân gây ra bạo lực học đường là gì? Giải…

Bảo vệ môi trường là gì? Nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường?

Khái niệm bảo vệ môi trường là gì? Nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường? Chung tay bảo vệ môi trường có phải là trách nhiệm của toàn…

BOT là gì? Luật đầu tư theo hình thức BOT?

BOT là gì? Luật đầu tư theo hình thức BOT? Trình tự và nội dung thực hiện hợp đồng BOT?Có thể bạn quan tâm Lạm dụng trẻ em là gì?…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *