- Khái niệm, đặc điểm và thủ tục thành lập
- Lạm dụng trẻ em là gì? Quy định về xâm hại trẻ em?
- Tài sản là gì? Đưa ra một ví dụ về một tài sản? Nước, không khí, phần mềm có phải là tài sản hay không?
- Công lý là gì? Khái niệm công lý được hiểu như thế nào?
- Một lãnh địa phong kiến là gì? Đặc điểm kinh tế xã hội của miền?
Nếu tôi muốn thành lập công ty chuyên đầu tư chứng khoán, tôi nên làm thủ tục như thế nào? (Trung Nguyên, Bình Dương)
Bạn Đang Xem: Đầu tư chứng khoán là gì? Thủ tục thành lập công ty đầu tư chứng khoán
Đầu tư chứng khoán là gì? Thủ tục thành lập công ty đầu tư chứng khoán
Về vấn đề này, THƯ VIỆN LUẬT Câu trả lời như sau:
1. Đầu tư chứng khoán là gì?
Theo khoản 15 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, đầu tư chứng khoán là việc nhà đầu tư mua, bán, nắm giữ chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
=>> Quan tâm: Ứng dụng game mobile đổi thưởng hot 2023 – tải app Ku fun nhận code KM ngay
2. Công ty đầu tư chứng khoán là gì?
Theo khoản 1 Điều 114 Luật Chứng khoán 2019, công ty đầu tư chứng khoán là quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức theo loại hình công ty cổ phần để đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán có hai hình thức: công ty đầu tư chứng khoán cá nhân và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
3. Điều kiện thành lập công ty đầu tư chứng khoán
Điều kiện thành lập công ty đầu tư chứng khoán được quy định tại Điều 259 Nghị định 155/2020/NĐ-CP như sau:
3.1. Điều kiện vốn
– Vốn điều lệ thực tế tối thiểu là 50 tỷ đồng. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán cá nhân được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
– Toàn bộ tài sản của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được gửi tại ngân hàng giám sát.
3.2. Điều kiện trụ sở chính
Trụ sở chính cho hoạt động đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được sử dụng trụ sở chính của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
3.3. Điều kiện nhân sự
– Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không được tuyển dụng nhân sự
Và còn có một Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) điều hành quỹ do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bổ nhiệm.
– Công ty đầu tư chứng khoán cá nhân tự quản lý vốn với Tổng giám đốc (Giám đốc) đảm bảo có ít nhất 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán 2019 như sau:
+ Không thuộc trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
+ Có ít nhất 04 năm kinh nghiệm trong bộ phận chuyên môn của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc trong bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư tại các doanh nghiệp khác;
+ Có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ;
+ Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất kể từ thời điểm nộp hồ sơ.
3.4. Điều kiện đối với cổ đông
– Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có ít nhất 100 cổ đông không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
Xem Thêm : Thuộc địa là gì? Phân biệt giữa chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa đế quốc?
– Công ty đầu tư chứng khoán cá nhân có tối đa 99 cổ đông. Trong đó, cổ đông là tổ chức phải đóng góp tối thiểu 03 tỷ đồng và cổ đông cá nhân phải đóng góp tối thiểu 01 tỷ đồng.
Trường hợp tự quản lý, cổ đông trong nước phải là tổ chức được cơ quan quản lý chuyên ngành về chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm cấp phép hoặc thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của công ty dự kiến.
3.5. Điều kiện thành viên Hội đồng quản trị
Ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc ngân hàng giám sát.
3.6. Điều kiện góp vốn bằng tài sản
Cổ đông được góp vốn bằng chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều lệ của indCông ty đầu tư chứng khoán Ividual và phải đảm bảo:
– Chứng khoán dự kiến đóng góp theo mục tiêu đầu tư và chính sách đầu tư của công ty; không hạn chế chuyển nhượng, tạm ngừng, tạm ngừng giao dịch, hủy niêm yết;
Không được cầm cố, thế chấp, ký quỹ, phong tỏa hoặc làm tài sản bảo đảm trong các giao dịch bảo đảm khác theo quy định của pháp luật;
– Việc góp vốn bằng chứng khoán phải được sự chấp thuận của tất cả các cổ đông và chỉ được coi là hoàn thành sau khi quyền sở hữu hợp pháp đối với chứng khoán góp vốn chuyển nhượng cho công ty đầu tư chứng khoán cá nhân;
– Giá chứng khoán góp vốn do ngân hàng lưu ký xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại thời điểm hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu tại Tổng công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và theo Điều lệ của công ty đầu tư chứng khoán cá nhân.
4. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty đầu tư chứng khoán
4.1. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng quy định tại Điều 260 Nghị định 155/2020/NĐ-CP bao gồm:
– Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
![]() |
Mẫu số 92 |
– Báo cáo kết quả đợt chào bán theo Mẫu số 102 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP, kèm theo văn bản xác nhận của ngân hàng giám sát về số tiền thu được trong đợt chào bán và số lượng cổ phần đã bán.
![]() |
Mẫu số 102 |
– Danh sách cổ đông theo Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
![]() |
Mẫu số 105 |
– Biên bản tổng hợp ý kiến cổ đông về việc bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và các nội dung khác kèm theo thông tin cá nhân, tiền sự của thành viên Hội đồng quản trị (nếu có).
4.2. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty đầu tư chứng khoán cá nhân
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ quy định tại Điều 261 Nghị định 155/2020/NĐ-CP bao gồm:
– Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP kèm theo văn bản ủy quyền cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc đại diện cổ đông thực hiện thủ tục thành lập công ty.
– Điều lệ công ty theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
– Hợp đồng lưu ký tài sản với ngân hàng lưu ký.
– Biên bản thỏa thuận của cổ đông về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán cá nhân, trong đó ghi rõ tên công ty, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (nếu có), ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có), cổ đông góp vốn và số vốn góp của từng cổ đông.
– Xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô vốn góp, danh sách chứng khoán đã góp (nếu có)
Xem Thêm : Nợ xấu là gì? Làm thế nào để nợ xấu phát sinh?
Trong đó ghi rõ số lượng, mã số chứng khoán của từng cổ đông góp vốn bằng chứng khoán, ngày hạch toán danh sách chứng khoán vào tài khoản lưu ký của công ty đầu tư chứng khoán kèm theo biên bản xác định giá chứng khoán do ngân hàng lưu ký lập.
– Danh sách cổ đông, nhân sự dự kiến và thông tin cá nhân theo Mẫu số 91, Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;
![]() |
Mẫu số 91 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán đối với cổ đông là tổ chức; Phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
– Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, bổ sung các tài liệu: hợp đồng quản lý đầu tư đã ký với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; hợp đồng giám sát ký với ngân hàng giám sát.
– Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán quản lý vốn tự có, bổ sung hợp đồng thuê trụ sở chính, giấy tờ về quyền sở hữu trụ sở chính, quyền sử dụng trụ sở chính.
5. Thủ tục thành lập khoản đầu tư chứng khoán công ty
Theo Điều 267 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định thủ tục thành lập công ty đầu tư chứng khoán như sau:
– Trường hợp thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, trình tự thực hiện như sau:
+ Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc đăng ký chào bán cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải báo cáo kết quả chào bán,
Đồng thời, gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
– Trường hợp thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng, sau khi hoàn thành cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự và phong tỏa vốn tại ngân hàng lưu ký, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc đại diện cổ đông có trách nhiệm:
Gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đến Nhà nước chứng khoán Ủy ban Chứng khoán.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán (đại chúng hoặc cá nhân), Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải hoàn thành hồ sơ niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng trên Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có hiệu lực.
>>>
Quỹ đầu tư chứng khoán bị giải thể trong những trường hợp nào? Những loại quỹ đầu tư chứng khoán nào được bao gồm?
Một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải có bao nhiêu cổ đông mà không phải là một nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp?
Quốc Đạt
Nguồn: https://luatthienminh.com.vn
Danh mục: Luật Hỏi Đáp