Đất ở là gì? Thủ tục chuyển đến đất ở

Đất ở là loại đất thường có giá cao nhất và người dân thường xin chuyển đến đất ở nếu đang sử dụng đất nông nghiệp. Vậy, đất ở là gì? Chuyển sang đất ở cần làm gì? Tất cả những vấn đề trên sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.

1. Đất ở là gì?

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất được phân thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng, cụ thể:

Bạn Đang Xem: Đất ở là gì? Thủ tục chuyển đến đất ở

Tt

Nhóm đất

Loại đất

1 Nhóm đất nông nghiệp Bao gồm: Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và các loại cây trồng hàng năm khác; đất trồng lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng được bảo vệ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất để muối; đất nông nghiệp khác.
2 Nhóm đất phi nông nghiệp Bao gồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức nghề nghiệp; đất xây dựng cơ sở vật chất văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo, giáo dục thể chất, thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và các công trình nghề nghiệp khác; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm đất dành cho khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ…
3 Nhóm đất chưa sử dụng Bao gồm các loại đất chưa được xác định mục đích.

Theo luật đất đai, không có loại đất nào gọi là đất ở.

Đất ở là tên gọi chung của người dân đề cập đến đất ở, bao gồm đất ở nông thôn (ký hiệu là ONT), đất đô thị (ký hiệu là ONT). Nói cách khác, đất ở không phải là loại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, nhưng đây là cách gọi phổ biến của người dân.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng, không sử dụng lâu dài).

Dat tho cu la gi Thu tuc chuyen len datĐất ở là tên gọi chung của người dân để chỉ đất ở (Ảnh minh họa)

2. Phân loại đất ở

Sau khi tìm hiểu đất ở là gì, cần phải hiểu có bao nhiêu loại đất ở? Hiện nay, đất ở được chia làm 02 loại chính gồm: Đất ở đô thị và đất ở nông thôn. Bê tông:

2.1 Đất ở đô thị

Căn cứ Điều 144 Luật Đất đai 2013, đất ở đô thị (ODT) là đất dùng để xây dựng nhà ở, xây dựng công trình sinh hoạt trong khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, giấy phép xây dựng.

Đất ở đô thị có nhiều đặc điểm tương tự như đất ở thông thường như:

– Được quản lý bởi các quận, huyện, thành phố, thị xã, khu dân cư được quy hoạch của khu đô thị mới….

– Đất đô thị sẽ bao gồm:

+ Đất xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt, xây dựng nhà ở; hoặc

+ Vườn và ao hồ nằm trong cùng một thửa đất trong đô thị.

2.2 Đất ở nông thôn

Căn cứ Điều 143 Luật Đất đai 2013, đất ở nông thôn (OTN) là loại đất do xã quản lý tại khu vực nông thôn. Lưu ý, với đất nằm trong đô thị quy hoạch đi thành phố thì không còn gọi là đất nông thôn.

Đất ở nông thôn được ưu tiên cấp phép xây dựng vườn, ao hồ và mang những đặc điểm sau:

– Có ranh giới địa chính nằm ở nông thôn và do xã quản lý.

– Có chính sách thuế cũng như kế hoạch riêng.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai 2013, đất ở nông thôn được phân thành các loại sau:

– Đất xây dựng nhà ở, đất cho hộ gia đình, xây dựng công trình trọn đời;

– Vườn và ao hồ trong cùng một thửa đất tại khu dân cư nông thôn.

3. Thời hạn sử dụng của đất ở là bao lâu?

Thời hạn của đất ở hiện nay được chia thành 02 loại:

– Loại đất ở có niên hạn sử dụng;

– Loại đất ở được sử dụng ổn định và lâu dài.

Đặc biệt, đối với đất có hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng đất ở sẽ được ghi rõ trong giấy tờ đất đai và đồng mua đấtntracts. Thông thường thời hạn của các loại đất này có thể từ 20 -50 năm hoặc 70 năm.

Xem Thêm : Nghĩa vụ là gì? Khái niệm và đặc điểm của nghĩa vụ dân sự? Chẳng hạn

Đối với đất ở ổn định, lâu dài thì thời hạn sử dụng đất này sẽ phụ thuộc vào diện tích đất đã có trong trường hợp bị Nhà nước thu hồi.

4. Điều kiện tách thửa đất ở

Do diện tích tối thiểu được tách ra khỏi thửa đất ở ở mỗi địa phương là khác nhau nên điều kiện tách thửa cũng khác nhau. Tuy nhiên, pháp luật về đất đai vẫn quy định các điều kiện cơ bản để việc tách thửa phải được tuân thủ như sau:

– Quyền sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Thửa đất không có tranh chấp;

– Tách đất không thuộc các trường hợp sau:

+ Đang niêm yết;

+ Không thuộc dự án phát triển nhà ở, dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch;

+ Không thuộc khu vực đã có thông báo thu hồi đất…

– Đảm bảo diện tích tách thửa tối thiểu: Theo quy định tại Điều 143, Điều 144 Luật Đất đai 2013 và khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì diện tích tối thiểu phải ly thân với thửa đất ở nông thôn, đô thị do Ủy ban nhân dân quy định.

Ví dụ, tại Hà Nội, theo khoản 1 Điều 5 Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND, thửa đất hình thành từ việc tách thửa đất phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Chiều rộng, chiều sâu phải lớn hơn hoặc bằng 3m trở lên so với giới hạn xây dựng.

– Diện tích không được nhỏ hơn 30m2 đối với diện tích phường, thị trấn và không thấp hơn 50% hạn mức giao đất mới (tối thiểu) đối với các xã còn lại.

– Khi tách thửa đất có làn đường sử dụng riêng, làn đường phải có tiết diện lớn hơn hoặc bằng 2m trở lên đối với thửa đất ở xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc phường, thị trấn, xã giáp ranh.

> Gọi tổng đài ngay lập tức 1900.6192 của LuatVietnam để giải đáp mọi vấn đề liên quan đến lĩnh vực đất đai.

1668539946 859 Dat tho cu la gi Thu tuc chuyen len dat

Điều kiện tách thửa đất ở tại mỗi địa phương là khác nhau (Ảnh minh họa)

5. 3 điều cần lưu ý khi chuyển đến đất ở

5.1 Điều kiện chuyển nhượng sang đất ở

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013, nguyên tắc sử dụng đất như sau:

“Quy hoạch đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.”

Như vậy, tất cả các loại đất không phải là đất ở đều không được phép xây nhà, nếu muốn xây nhà thì trước tiên bạn phải xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Căn cứ điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, tất cả các loại đất muốn chuyển đổi sang đất ở (đất ở) đều phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nói cách khác, chỉ khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) thì hộ gia đình, cá nhân mới được xây dựng nhà ở trên các loại đất khác (loại đất trước đây không phải là đất ở).

Theo đó, Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận được hồ sơ và thửa đất đề nghị chuyển nhượng thuộc diện tích được phép chuyển nhượng (diện tích này được quy định trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm).

Nói cách khác, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở khi có đủ 02 điều kiện sau:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện cho phép chuyển sang đất ở (nếu không được phép thì phải chờ đợi).

– Có đơn xin thay đổi mục đích sử dụng đất.

Lưu ý: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm là công khai nên người dân có thể kiểm tra hoặc lấy ý kiến của cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn.

Xem Thêm : Sổ hồng là gì? 4 điều cần biết về Sổ hồng

5.2 Thủ tục chuyển nhượng sang đất ở

Các bước để xin chuyển nhượng sang đất ở được thực hiện như folloWs:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2. Nộp và nhận hồ sơ

Cách 1: Áp dụng tại Sở Một cửa để chuyển giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

Phương án 2: Trường hợp chưa tổ chức Vụ Một cửa thì phải nộp trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Ở giai đoạn này, mọi người cần lưu ý rằng nghĩa vụ quan trọng nhất là phải trả tiền sử dụng đất.

Bước 4. Trả về kết quả

5.3 Mất bao lâu để xin chuyển nhượng sang đất ở?

Căn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian nghỉ lễ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

5.4 Chi phí chuyển đến đất ở là bao nhiêu?

Khi chuyển từ loại đất khác sang đất ở, người sử dụng đất cần phải nộp các khoản phí bao gồm: Tiền sử dụng đất; lệ phí đăng ký; lệ phí cấp giấy chứng nhận; phí thẩm định hồ sơ. Bê tông:

– Về tiền sử dụng đất (Ví dụ, trong trường hợp chuyển từ đất vườn, ao hồ sang đất ở):

+ Chuyển từ đất vườn, ao nuôi trong cùng một thửa đất có nhà ở (điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP)

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

+ Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao mà không thu tiền sử dụng đất sang đất ở:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).

– Về lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất theo bảng giá đất x Diện tích) x 0,5%

(Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP).

– Về lệ phí cấp giấy chứng nhận:

Mỗi tỉnh, thành phố có mức thu khác nhau, nhưng hầu hết dưới 100.000 đồng/giấy/khoản trợ cấp.

– Về phí thẩm định hồ sơ:

Lệ phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

Trên đây là câu trả lời cho đất ở là gì? Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Nguồn: https://luatthienminh.com.vn
Danh mục: Luật Hỏi Đáp

Related Posts

An ninh nhân dân là gì? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh nhân dân

An ninh nhân dân là gì? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh nhân dân? Xây dựng trận địa an ninh nhân dân và an ninh…

Đặc điểm văn hóa dân tộc là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của bản sắc văn hóa dân tộc?

Đặc điểm văn hóa dân tộc là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của bản sắc văn hóa dân tộc? Đặc điểm cơ bản của bản sắc dân tộc Việt…

Ủy ban Thường vụ là gì? Các quy định của Đảng đối với Ban Thường vụ, bạn nên biết?

Khái niệm của Ủy ban Thường vụ (Tiêu chuẩn) là gì? Ủy viên thường trực tiếng Anh là gì? Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban Thường vụ? Trách…

Bạo lực học đường là gì? Hiện trạng, nguyên nhân và giải pháp?

Bạo lực học đường là gì? Tình trạng bạo lực học đường hiện nay ở Việt Nam là gì? Nguyên nhân gây ra bạo lực học đường là gì? Giải…

Bảo vệ môi trường là gì? Nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường?

Khái niệm bảo vệ môi trường là gì? Nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường? Chung tay bảo vệ môi trường có phải là trách nhiệm của toàn…

BOT là gì? Luật đầu tư theo hình thức BOT?

BOT là gì? Luật đầu tư theo hình thức BOT? Trình tự và nội dung thực hiện hợp đồng BOT?Có thể bạn quan tâm Tham nhũng là gì? Hành vi…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *